TÌNH HUỐNG HỎI ĐÁP THÔNG TƯ SỐ 22/2023/TT-BTTTT VỀ CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ (35 TÌNH HUỐNG)
Căn cứ pháp lý: Thông
tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật cho cổng thông tin điện tử và trang
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
Tình huống 1. Phạm vi điều chỉnh của Thông tư được quy định như
thế nào?
Trả lời:
Điều 1 Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày
31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định cấu trúc, bố cục, yêu cầu
kỹ thuật cho cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của cơ quan nhà
nước quy định:
Thông tư này quy định về cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật cho
cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Tình huống 2. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được
quy định như thế nào?
Trả lời:
Khoản 1 Điều 3 Thông
tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định:
Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước là trang thông tin
điện tử theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Nghị định
số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung
cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và có tên miền theo quy
định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Mỗi trang thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước là thành phần của một cổng thông tin
điện tử của cơ quan nhà nước (gọi tắt là trang thành phần).
Tình huống 3. Đầu trang của cổng thông tin điện tử, trang thông
tin điện tử được quy định như thế nào?
Trả lời:
Khoản 2 Điều 3 Thông
tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định:
Đầu trang (Header) là phần trên cùng của
cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử và hiển thị đồng nhất trong
các giao diện. Đầu trang bao gồm các thông tin để nhận diện cổng thông tin điện
tử và trang thông tin điện tử, một số tiện ích, cũng như thanh điều hướng của
trang.
Tình huống 4. Chân trang của cổng thông tin điện tử, trang thông
tin điện tử được quy định như thế nào?
Trả lời:
Khoản 3 Điều 3 Thông
tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định:
Chân trang (Footer) là phần nằm cuối cùng
của cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử và hiển thị đồng nhất
trong các giao diện. Chân trang của cổng thông tin điện tử và trang thông tin
điện tử phải có đầy đủ thông tin về đơn vị quản lý vận hành và chịu trách nhiệm
về nội dung, các thông tin tối thiểu cần có gồm: tên đơn vị, người chịu trách
nhiệm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, địa chỉ thư điện tử của đơn vị.
Tình huống 5. Thanh điều hướng của cổng thông tin điện tử, trang
thông tin điện tử được quy định như thế nào?
Trả lời:
Khoản 4 Điều 3 Thông
tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định:
Thanh điều hướng: là phần chứa các liên
kết hoặc biểu tượng để giúp người sử dụng thuận tiện khi tìm kiếm,
truy cập nội dung trên giao diện, truy cập các phần quan trọng của cổng thông
tin điện tử, trang thông tin điện tử như trang chủ, giới thiệu, thông tin hoặc
dịch vụ, liên hệ, tài khoản cá nhân và nhiều tính năng khác.
Tình huống 6. Yêu cầu chung đối với cổng thông tin điện tử, trang
thông tin điện tử được quy định như thế nào?
Trả lời:
Điều 4 Thông tư số
22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định:
1. Tuân thủ quy định về cung cấp
thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng tại Chương
II Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy
định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng, Điều 28 Luật Công nghệ thông
tin và Điều 20 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước.
2. Tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ
điện tử, Chính phủ số Việt Nam và Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính phủ số cấp
bộ hiện hành đối với cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử cấp bộ;
Kiến trúc Chính quyền điện tử, Chính quyền số cấp tỉnh hiện hành đối với cổng
thông tin điện tử và trang thông tin điện tử cấp tỉnh.
3. Các thông tin của cơ quan nhà nước
trên môi trường mạng được lưu trữ dưới dạng dữ liệu có cấu trúc, lưu trữ trong
cơ sở dữ liệu và chia sẻ dưới dạng dịch vụ web (web service) để bảo
đảm khả năng sẵn sàng kết nối, chia sẻ thông tin giữa các
hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước.
4. Cổng thông tin điện tử hoặc trang
thông tin điện tử có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên
tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những
trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan chủ quản cổng thông tin
điện tử hoặc trang thông tin điện tử có quy chế quản lý, vận
hành và cung cấp thông tin bao gồm nội dung về quy trình xử lý sự cố,
tiếp nhận và xử lý thông tin vi phạm theo quy định của pháp luật.
6. Cổng thông tin điện tử hoặc trang
thông tin điện tử được gắn mã giám sát trên Hệ thống giám sát, đo lường mức độ
cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC) trên cơ sở thông tin
được cung cấp theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Cấu trúc, bố cục trên giao diện
cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử.
a) Cổng thông tin điện tử và trang
thông tin điện tử có nhãn thể hiện việc đã kết nối với Hệ thống EMC;
b) Cổng thông tin điện tử có hiển thị
đường dẫn tại trang chủ dẫn đến các trang thành phần của cổng;
c) Trang thông tin điện tử có đường
dẫn tại trang chủ đến cổng thông tin điện tử mà trang trực thuộc;
d) Bảo đảm sự tương đồng về
màu sắc, bố cục giữa cổng và các trang thành phần tại giao diện Đầu
trang và giao diện Chân trang.
8. Tuân thủ về lưu trữ dữ liệu theo
quy định của pháp luật về lưu trữ, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng và pháp
luật khác có liên quan.
9. Bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về dữ
liệu đặc tả được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Các yêu cầu đối với cổng thông
tin điện tử
a) Triển khai trên hạ tầng có khả
năng mở rộng theo nhu cầu sử dụng;
b) Đáp ứng các yêu cầu về an toàn
thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên.
11. Các yêu cầu đối với trang thông
tin điện tử có thể triển khai trên hạ tầng thông thường tùy theo nhu cầu sử
dụng.
Tình huống 7. Yêu cầu hiệu năng đối với cổng thông tin điện tử,
trang thông tin điện tử được quy định như thế nào?
Trả lời:
Điều 6 Thông tư số
22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định:
1. Hiệu năng tải trang dành cho trải
nghiệm người sử dụng: thời gian hiển thị nội dung đầu tiên, thời gian
hiển thị nội dung lâu nhất, thời gian tải nội dung, thời gian đáp ứng, chi tiết
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hiệu năng của hệ thống bao gồm:
thời gian phản hồi trung bình, thời gian phản hồi chậm nhất, truy cập
đồng thời, số người sử dụng hoạt động đồng thời, chi tiết tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
Tình huống 8. Yêu cầu về an toàn thông tin đối với cổng thông tin
điện tử, trang thông tin điện tử được quy định như thế nào?
Trả lời:
Điều 7 Thông tư số
22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về an toàn thông tin đối với cổng thông tin
điện tử, trang thông tin điện tử quy định:
1. Cổng thông tin điện tử và trang
thông tin điện tử phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn
hệ thống thông tin theo cấp độ và quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Việc xác định cấp độ an toàn thông
tin đối với cổng thông tin điện tử tuân thủ theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Thông tư này.
Tình huống 9. Kết nối, thu thập dữ liệu đối với Hệ thống EMC được
quy định như thế nào?
Trả lời:
Điều 8 Thông tư số
22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về kết nối, thu thập dữ liệu đối với Hệ thống
EMC quy định:
1. Dữ liệu được Hệ thống EMC thu thập
từ cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử được quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các cổng thông tin điện tử và
trang thông tin điện tử phải được kết nối với Hệ thống EMC trước khi chính thức
đưa vào sử dụng để quản lý, giám sát hiệu quả, mức độ cung cấp, sử dụng thông
tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
3. Cơ quan, tổ chức có các hoạt động
kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống EMC có trách nhiệm lưu lại nhật ký (log)
thực hiện kết nối để phục vụ công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát tối thiểu 01
năm kể từ thời điểm kết nối hoàn thành.
Tình huống 10. Quyền của cơ quan, tổ chức thực hiện kết nối với Hệ
thống EMC được quy định như thế nào?
Trả lời:
Điều 9 Thông tư số
22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quyền
của cơ quan, tổ chức thực hiện kết nối với Hệ thống EMC quy định:
1. Khai thác, sử
dụng dữ liệu thu thập trên Hệ thống EMC trong phạm vi được phân quyền
quản lý.
2. Đề nghị cơ quan quản lý Hệ
thống EMC giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật làm ảnh hưởng đến
quyền khai thác, sử dụng thông tin; các sự cố kỹ thuật trong quá trình kết nối
thông qua thư điện tử, qua số điện thoại liên hệ, tại trụ sở cơ quan quản lý Hệ
thống EMC (Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bằng
văn bản đề nghị hỗ trợ, giải quyết vướng mắc.
Tình huống 11. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thực hiện kết nối
với Hệ thống EMC được quy định như thế nào?
Trả lời:
Điều 10 Thông tư số
22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định:
1. Phối hợp với cơ quan quản lý Hệ
thống EMC định kỳ rà soát, đánh giá bảo đảm kết nối kỹ thuật duy trì
ổn định, liên tục.
2. Thông báo cho cơ quan quản lý Hệ
thống EMC khi có sự thay đổi về mã nhúng, cấu hình hệ thống, cấu hình kết nối,
các vấn đề khiến dữ liệu không đầy đủ xảy ra từ phía cổng thông tin điện tử
hoặc trang thông tin điện tử.
3. Thông báo cho cơ quan quản lý Hệ
thống EMC khi có sự thay đổi về đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp về cổng thông
tin điện tử và trang thông tin điện tử theo mẫu phiếu cung cấp thông tin tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Tình huống 12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Hệ thống EMC được
quy định như thế nào?
Trả lời:
Điều 11 Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT
ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về trách nhiệm của
cơ quan quản lý Hệ thống EMC quy định:
1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ
chức có cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử và cơ quan, tổ chức
có liên quan giải quyết, xử lý sự cố, vướng mắc phát sinh trong quá trình kết
nối.
2. Phối hợp đơn vị có liên quan thực
hiện rà soát, đánh giá, bảo đảm dữ liệu thu thập tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này đầy đủ, chính xác; toàn vẹn mã nhúng; cấu hình kết nối đầy
đủ, hoạt động bình thường.
Tình huống 13. Yêu cầu về chức năng quản trị trang thành phần đối
với cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 1.1, mục 1 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì chức năng quản trị trang thành phần đối với cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước bao gồm:
Chức năng tạo trang thành phần: Cho phép
người sử dụng tạo các trang thông tin điện tử, quản lý các trang
thông tin điện tử, cho phép quản trị các trang thành phần này theo nhu cầu và
phân quyền cho từng cơ quan, đơn vị.
Khả năng tùy biến và cá nhân hóa:
Hỗ trợ tùy chỉnh giao diện của các trang thành phần. Chức năng
cho phép tùy chỉnh riêng biệt với từng trang thành phần theo nhu cầu của các cơ
quan, đơn vị
Phân quyền người sử dụng: Hỗ trợ phân
quyền người sử dụng theo từng chức năng hoặc nhóm chức năng, theo từng trang
thành phần.
Tình huống 14. Yêu cầu về chức năng quản trị đối với cổng thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 1.2.1 mục 1 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì chức năng quản trị đối với cổng thông tin điện tử
của cơ quan nhà nước được quy định cụ thể như sau:
Quản trị người sử dụng: Cho phép người sử
dụng đăng ký tài khoản hoặc người quản trị cấp tài khoản cho người sử dụng.
Lưu trữ các thông tin dưới dạng hồ sơ người sử dụng, cấp quyền sử
dụng theo vai trò và báo cáo hoạt động của từng người sử dụng, cung cấp chức
năng đăng nhập một lần (SSO) cho các hệ thống trực thuộc.
Tình huống 15. Yêu cầu về nhóm chức năng cấu hình đối với cổng
thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy
định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 1.2 mục 1 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì nhóm chức năng cấu hình đối với cổng thông tin điện
tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định cụ thể như
sau:
Cấu hình các thành phần của hệ thống: Cho
phép người sử dụng có thể sửa đổi, cập nhập thông tin các nội dung cơ bản trên
giao diện (Ví dụ: Hình ảnh, Logo, thông tin địa chỉ, số điện thoại,
cơ quan quản lý...).
Quản lý danh sách mô-đun: Cho phép người
sử dụng cài đặt, sửa, xóa các Mô-đun (Modules) chức năng. Hệ
thống hỗ trợ việc tích hợp và quản trị các Mô-đun chức năng riêng
biệt nhằm nâng cấp và mở rộng khả năng hiện có (extensions/
add-on...).
Quản lý Eventlog - Nhật ký theo dõi sự
kiện: Hỗ trợ lưu trữ các sự kiện (event log) diễn ra trong toàn
bộ hệ thống để phục vụ theo dõi, giám sát và có phương án giải quyết nhanh
nhất khi hệ thống gặp sự cố.\
Tương thích với thiết bị di động: Tương
thích với các thiết bị di động, tự động co giãn hiển thị theo màn hình thiết
bị. Cho phép tự động phân biệt và nhận diện các thiết bị đề hiển thị phù hợp.
Quản trị ngôn ngữ: Cho phép quản trị
ngôn ngữ trên giao diện.
Tình huống 16. Yêu cầu về chức năng quản trị mẫu giao diện đối với
cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 1.3 mục 1 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì chức năng quản trị mẫu giao diện đối với cổng thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định cụ thể như sau:
Quản trị mẫu giao diện: Hệ thống hỗ trợ
xây dựng các mẫu giao diện sẵn có, bao gồm cấu trúc, bố cục, màu sắc, ... các
mẫu giao diện được sử dụng để áp dụng vào các trang thành phần một cách nhanh
chóng.
Tình huống 17. Yêu cầu về chức năng sao lưu và phục hồi dữ liệu, quản lý danh mục dùng chung đối với cổng thông tin điện tử, trang thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 1.3 mục 1 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì sao lưu
và phục hồi dữ liệu, quản lý danh mục dùng chung đối với cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan
nhà nước được quy định cụ thể như sau:
Sao lưu và phục hồi dữ liệu: Cung cấp công
cụ cho thực hiện sao lưu định kỳ, sao lưu đột xuất và cho phép phục
hồi dữ liệu theo phiên bản đã được lưu trữ khi cần thiết
hoặc khi có sự cố xảy ra.
Quản lý danh mục dùng chung: Cho phép tạo
lập, quản lý các danh mục cho người sử dụng, ví dụ: danh mục
loại văn bản, lĩnh vực, cơ quan, phòng ban, chức danh và các danh mục
khác. Cho phép kết nối với hệ thống Danh mục dùng chung để quản lý các danh
mục phổ biến.
Tình huống 18. Yêu cầu về quản trị tin tức đối với cổng thông tin
điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định như
thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 2.1.1 mục 1 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì quản trị
tin tức đối với cổng thông tin điện tử,
trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định cụ thể như sau:
Hệ thống cho phép thực hiện một số hoạt
động chính như:
- Quản trị chuyên mục: Tạo và quản
trị các nhóm chuyên mục nội dung nhằm mục đích phân loại, tìm kiếm,
chỉnh sửa;
- Quản trị Biểu ngữ (Banner), Đầu
trang, Chân trang: Cho phép người sử dụng tự chủ động thêm mới, cập nhật, sửa,
xóa thông tin trên các thành phần này;
- Quản trị thông tin phản hồi bài
viết: Các bài viết hiển thị trên cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện
tử cho phép người đọc phản hồi thông tin, bình luận
dưới mỗi bài viết;
- Quản trị tin tức:
Cho phép người sử dụng quản trị hệ thống
tin tức của cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử. Có thể thêm mới,
cập nhập, sửa, xóa và duyệt hiển thị tin tức trên trang.
Cho phép linh động quản lý tin tức theo
quy trình có thể cấu hình được.
- Quản trị liên hệ: Cho
phép đăng tải các thông tin liên hệ;
- Quản trị liên kết trang: Tăng khả
năng mở rộng và liên kết thông tin của hệ thống với các cổng thông tin điện tử
và trang thông tin điện tử bên ngoài. Cho phép quản trị danh sách các trang
liên kết.
Tình huống 19. Yêu cầu về quản trị tin, bài theo quy trình đối với
cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được
quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 2.1.2 mục 1 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì quản trị
tin, bài theo quy trình đối với cổng
thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy
định cụ thể như sau:
Quản trị tin, bài theo quy trình: Quản trị
các nội dung thông tin theo các phân loại khác nhau
(category) để phân loại thông tin và bài viết trên cổng thông tin
điện tử và trang thông tin điện tử, đồng thời cho phép định nghĩa một quy trình
biên tập và xuất bản nội dung thông tin.
Tình
huống 20. Yêu cầu về thống kê tin, bài đối với cổng thông tin điện tử, trang
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 2.1.3 mục 1 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì thống kê
tin, bài đối với cổng thông tin điện
tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định cụ thể như
sau:
Hỗ trợ thống kê
bài viết theo trang, thời gian.
Thống kê tin,
bài đã đăng tải, hỗ trợ báo cáo thống kê số lượng tin
bài đã đưa theo chuyên mục, cho phép cho xuất báo cáo thống kê ra
định dạng Excel hoặc PDF.
Hỗ
trợ tìm kiếm tin, bài đã đăng lên các chuyên mục theo thời gian.
Cho phép người
sử dụng đăng tải các tin, bài theo dòng sự kiện, trình bày thông tin theo dạng
infographic.
Tình huống 21. Yêu cầu về quản trị tiện ích đối với cổng thông tin
điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định như
thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 2.2 mục 1 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì quản trị
tiện ích đối với cổng thông tin điện
tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định cụ thể như
sau:
Cung cấp các tiện ích phổ biến hỗ trợ cho
hoạt động khai thác thông tin và tương tác với người xem:
Cung cấp một số tiện ích phổ biến cho cổng thông tin điện tử và trang thông tin
điện tử (ví dụ: Bình chọn, Quản trị truyền thông, Hình ảnh quảng cáo,
Hỏi đáp, ...)
Đăng nhập SSO: Hỗ trợ đăng nhập một lần và
cho phép liên kết đến các hệ thống SSO khác (ví dụ: VNeID,
PostID...). Cung cấp dịch vụ đăng nhập SSO cho các trang thành phần. (Không yêu
cầu đối với trang thông tin điện tử)
Hỗ trợ khả năng tìm kiếm: Hỗ
trợ tìm kiếm theo chuẩn Unicode TCVN 6909:2001 và tìm kiếm nâng cao theo tiêu đề tin, bài;
theo nội dung trong tin, bài hoặc các từ khóa liên quan đến tin, bài.
Cung cấp khả năng gắn khảo sát của Nền
tảng khảo sát, thu thập ý kiến: Cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện
tử cần sử dụng hoặc kết nối đến Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến
để tạo và đăng tải các khảo sát lên giao diện của hệ thống.
Tình huống 22. Yêu cầu về chức năng tiện ích đối với cổng thông
tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định
như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 2.3 mục 1 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì chức
năng tiện ích đối với cổng thông tin
điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định cụ thể
như sau:
Quản lý hỏi đáp: Cung cấp dịch vụ hỏi và
đáp trực tuyến giữa chính quyền và người dân.
Sơ đồ tổ chức: Hỗ trợ hiển thị
sơ đồ bộ máy đơn vị theo dạng cây danh sách.
Quản trị thư viện hình ảnh, đa phương
tiện: Cho phép người sử dụng có thể quản trị các nội dung đa phương tiện như
hình ảnh, âm thanh, ... Cho phép người quản trị có thể phê duyệt các thư viện
hình ảnh.
Tình huống 23. Yêu cầu về hiển thị nội dung thông tin đối với cổng
thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy
định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 2.4 mục 1 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì hiển thị
nội dung thông tin đối với cổng thông
tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định cụ
thể như sau:
Cung cấp nội dung thông tin:
- Cho phép người sử dụng có thể hiển
thị và cấu hình danh sách tin nổi bật.
- Cho phép người sử dụng có thể hiển
thị và cấu hình danh sách tin mới.
- Cho phép hiển thị danh sách menu
chuyên mục.
- Tự động hiển thị tin tức theo
chuyên mục.
Tình huống 24. Yêu cầu về phi chức năng đối với cổng thông tin
điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định như
thế nào?
Trả lời:
Tại mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông thì yêu cầu phi chức năng đối với cổng thông tin điện tử, trang thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định cụ thể như sau:
Cho phép cài đặt trong hệ thống mạng có
phân vùng bảo mật nhiều lớp.
Sẵn sàng hỗ trợ địa chỉ Internet thế hệ
mới IPv6, DNSSEC. Triển khai HTTPS sử dụng giao thức TLS v1.2 trở lên với các
bộ mã hóa an toàn trong xác thực người sử dụng và truyền nhận các thông tin
nhạy cảm (thông tin cá nhân, thông tin thanh toán).
Các định dạng tập tin (tập tin nhập vào hệ
thống, tập tin được xuất ra từ hệ thống, tập tin lưu trữ trong hồ sơ điện
tử...) tuân thủ theo các định dạng tập tin (về văn bản, hình ảnh...) được quy
định tại Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Chuẩn hóa dữ liệu để lưu trữ theo chuẩn ký
tự Unicode.
Tương thích với các trình duyệt
thông dụng hiện nay: Chrome, Firefox, Safari.
Hỗ trợ hiển thị tiếng Việt theo chuẩn
Unicode.
Tuân thủ các quy định về chuẩn nội dung
web theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Cho phép sử dụng chữ ký số cho
các đối tượng trong hệ thống như người sử dụng, máy chủ. Sử dụng chữ
ký số bảo đảm hoạt động được trên máy tính và các thiết bị cầm tay thông minh.
Cho phép xem trực tiếp trên trình duyệt
các tệp đính kèm với một số định dạng phổ biến (ví dụ: .doc; .docx;
.xls; .xlsx; .rtf, pdf).
Áp dụng tiêu chuẩn WCAG tối thiểu là phiên
bản 2.0.
Tình huống 25. Yêu cầu về hiệu năng tải trang dành cho trải nghiệm
người sử dụng đối với cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử
của cơ quan nhà nước được quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 3.1 mục 3 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì yêu cầu về hiệu năng tải trang dành cho trải nghiệm
người sử dụng đối với cổng thông tin điện tử, trang thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy định cụ thể như sau:
Thời gian hiển thị nội dung đầu
tiên: Là thời gian mà người sử dụng phải đợi để nhìn thấy nội dung đầu tiên
trên cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử sau khi
trang bắt đầu được tải. Yêu cầu dưới 3 giây. Khuyến khích đáp ứng
thời gian nhỏ hơn tuỳ theo tình hình thực tiễn.
Thời gian hiển thị nội dung lâu
nhất: Là thời gian mà trình duyệt cần để hiển thị phần nội dung lớn
nhất của cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử (có thể là một hình
ảnh, video,...). Yêu cầu dưới 4 giây. Khuyến khích đáp ứng thời gian nhỏ hơn tuỳ
theo tình hình thực tiễn.
Thời gian tải nội dung: Là thời
gian mà cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử cần để hiển thị đầy
đủ nội dung trên màn hình. Yêu cầu dưới 5,8 giây. Khuyến khích đáp ứng thời
gian nhỏ hơn tuỳ theo tình hình thực tiễn.
Thời gian đáp ứng: Là thời gian
mà cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử cần để xử
lý mỗi tác vụ (request) trong quá trình tải trang. Yêu cầu dưới 0,6
giây. Khuyến khích đáp ứng thời gian nhỏ hơn tuỳ theo tình hình
thực tiễn.
Tình huống 26. Yêu cầu về hiệu năng của hệ thống đối với cổng
thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước được quy
định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 3.2 mục 3 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì yêu cầu của hệ thống đối
với cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
được quy định cụ thể như sau:
Thời gian phản hồi trung bình:
Hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây đối với mỗi luồng công
việc chính riêng rẽ và không bao gồm các luồng mang tính chất thống kê, báo cáo
(thời gian phản hồi được tính từ khi người sử dụng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ
thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống).
Thời gian phản hồi chậm nhất:
Hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây đối với toàn bộ
các thao tác trên toàn trang.
Truy cập đồng thời: Hệ
thống có khả năng đáp ứng ít nhất 500 truy cập đồng thời hoặc theo
yêu cầu cụ thể.
Số người sử dụng hoạt động đồng
thời: Hệ thống có khả năng đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng
thời (có thực hiện các tác vụ khác nhau phát sinh yêu cầu gửi đến hệ thống)
ít nhất bằng 1/6 lần số lượng truy cập đồng thời (Mức độ hoạt
động tương tự người sử dụng đã sử dụng thành thạo hệ thống).
Tình huống 27. Danh sách dữ liệu thu thập, giám sát của Hệ thống
EMC được quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông thì danh
sách dữ liệu thu thập, giám sát của Hệ thống EMC bao gồm:
1. Lượt truy cập (Visit): Lượt
truy cập cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử.
2. Lượt xem trang (Page view):
Lượt xem trang trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử
3. Người sử dụng (Visitor):
Người sử dụng truy cập vào cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử.
4. Tỷ lệ thoát (Bounce Rate):
Là phần trăm người sử dụng rời khỏi cổng thông tin điện tử, trang thông tin
điện tử sau khi chỉ truy cập vào một trang thành phần (người sử dụng
vào xem một trang thành phần và rời đi ngay mà không truy cập bất kỳ
trang nào khác).
5. Hit, Session, Avg. Session
Duration, Organic search, Referral, Direct, ...
Tình huống 28. Dữ liệu đặc tả được quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 1.1 mục 1 Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì dữ liệu đặc tả được quy định cụ thể như sau:
Các yếu
tố dữ liệu đặc tả được sử dụng theo chuẩn như sau:
1. Các
yếu tố bắt buộc sử dụng bao gồm: tiêu đề, người tạo, thời gian, mô tả, cơ quan
ban hành và yếu tố định danh.
. Các
yếu tố khuyến nghị sử dụng (nên được sử dụng): ngôn ngữ, nguồn, người cộng tác
và chủ đề.
3. Các
yếu tố tùy chọn (tùy chọn sử dụng để có thêm thông tin): phạm vi,
dạng, định dạng, quan hệ và các quyền.
Tình huống 29. Thuộc tính nội dung của yếu tố dữ liệu đặc tả được
quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 1.2 mục 1 Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì thuộc tính nội dung của yếu tố dữ liệu đặc tả được
quy định cụ thể như sau:
1. Không
được để trống đối với những yếu tố dữ liệu đặc tả
bắt buộc sử dụng.
2. Phải
được thể hiện bằng tiếng Việt, sử dụng bộ ký tự và mã hóa cho tiếng
Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.
3. Phải
bảo đảm cô đọng và có ý nghĩa, mô tả ngắn gọn nội dung thông tin cần mô tả.
4. Phải
được phân biệt bởi dấu chấm phẩy (;) trong trường hợp thuộc tính nội dung có
nhiều giá trị khác nhau.
Tình huống 30. Thông tin bắt buộc sử dụng dữ liệu đặc tả được quy
định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 2.1 mục 2 Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ Thông tin và Truyền
thông thì thông tin bắt buộc sử dụng dữ liệu đặc tả được quy
định cụ thể như sau:
1. Trang
chủ của cổng thông tin điện tử.
2. Thông
tin giới thiệu về cơ quan chủ quản.
3. Toàn
bộ tin, bài trong các mục sau:
a) Tin
tức, sự kiện;
b) Thông
tin chỉ đạo, điều hành;
c) Tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách;
d)
Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển.
4. Các
trang thông tin về:
a) Văn
bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý hành chính;
b) Dịch
vụ công trực tuyến;
c) Thông
tin của mỗi số công báo trong mục Công báo điện tử;
d) Dự
án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công;
đ)
Chương trình, đề tài khoa học;
e) Báo
cáo thống kê.
5. Khuyến
khích cơ quan chủ quản tạo lập dữ liệu đặc tả cho các thông
tin khác trên cổng thông tin điện tử.
Tình huống 31. Việc tạo dữ liệu đặc tả được quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 2.2 mục 2 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông thì việc tạo dữ liệu đặc tả được quy định cụ
thể như sau:
1. Cơ
quan chủ quản có trách nhiệm tạo lập dữ liệu đặc tả cho các mục thông tin trên
cổng thông tin điện tử quy định tại mục 2.1 Phụ lục này.
2. Việc
tạo lập dữ liệu đặc tả được thực hiện theo một trong những phương
pháp sau:
a) Chèn
trực tiếp dữ liệu đặc tả trong mã nguồn của mỗi trang thông tin (web page) theo
đúng cú pháp;
b) Sử
dụng các công cụ cho phép tạo lập dữ liệu đặc tả được tích hợp sẵn trong hệ
thống cổng thông tin điện tử;
c) Sử dụng các công cụ độc
lập hỗ trợ tạo lập dữ liệu đặc tả tự động cho từng trang thông tin.
Trong trường hợp này, cơ quan chủ quản có trách nhiệm bảo đảm nội dung của dữ
liệu đặc tả theo quy định tại mục 1.2 Phụ lục này.
Tình huống 32. Việc lưu trữ dữ liệu đặc tả được quy định như thế
nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 2.3 mục 2 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông thì việc lưu trữ dữ liệu đặc tả được quy
định cụ thể như sau:
Cơ quan
chủ quản lựa chọn một trong hai hình thức sau để lưu trữ dữ liệu đặc tả:
1. Lưu
trữ trực tiếp trong mã nguồn của mỗi trang thông tin trong hệ thống cổng thông
tin điện tử của cơ quan chủ quản.
2. Sử dụng kho lưu trữ dữ
liệu đặc tả hoặc hệ quản trị cơ sở dữ liệu để lưu trữ dữ liệu đặc tả
theo phương pháp tạo lập quy định tại phụ lục này.
Tình huống 33. Việc cập nhật dữ liệu đặc tả được quy định như thế
nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 2.4 mục 2 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông thì việc cập nhật dữ liệu đặc tả được quy
định cụ thể như sau:
1. Khi
thay đổi nội dung thông tin đối với các mục thông tin có sử dụng dữ
liệu đặc tả, cơ quan chủ quản có trách nhiệm kiểm tra để cập nhật dữ liệu đặc
tả nếu cần thiết. Việc kiểm tra, cập nhật dữ liệu đặc tả phải được thực hiện
ngay sau khi thay đổi nội dung thông tin.
2. Đối với các mục thông
tin quy định bắt buộc sử dụng dữ liệu đặc tả đã được đăng tải trên
cổng thông tin điện tử trước ngày Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 của Chính phủ quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng có hiệu lực, đề nghị cơ quan chủ quản có kế hoạch sớm bổ sung,
cập nhật dữ liệu đặc tả cho các mục thông tin này.
Tình huống 34. Các yếu tố dữ liệu đặc tả theo chuẩn bảo đảm việc
kết nối đến Hệ thống EMC được quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 2.5.1 mục 2 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông thì các yếu tố dữ liệu đặc tả theo chuẩn
được quy định cụ thể như sau:
TT
|
Yếu tố dữ liệu đặc tả
|
Quy định áp dụng
|
Tiếng Việt
|
Tiếng Anh
|
|
1
|
Tiêu đề
|
Title
|
Bắt buộc sử dụng
|
2
|
Người tạo
|
Creator
|
Bắt buộc sử dụng
|
3
|
Thời gian
|
Date
|
Bắt buộc sử dụng
|
4
|
Cơ quan ban hành
|
Publisher
|
Bắt buộc sử dụng
|
5
|
Mô tả
|
Description
|
Bắt buộc sử dụng
|
6
|
Định danh
|
Identifier
|
Bắt buộc sử dụng
|
7
|
Ngôn ngữ
|
Language
|
Khuyến nghị sử dụng
|
8
|
Nguồn
|
Source
|
Khuyến nghị sử dụng
|
9
|
Người cộng tác
|
Contributor
|
Khuyến nghị sử dụng
|
10
|
Chủ đề
|
Subject
|
Khuyến nghị sử dụng
|
11
|
Phạm vi
|
Coverage
|
Tùy chọn sử dụng
|
12
|
Dạng
|
Type
|
Tùy chọn sử dụng
|
13
|
Định dạng
|
Format
|
Tùy chọn sử dụng
|
14
|
Quan hệ
|
Relation
|
Tùy chọn sử dụng
|
15
|
Các quyền
|
Rights
|
Tùy chọn sử dụng
|
Tình huống 35. Cú pháp dữ liệu đặc tả bảo đảm việc kết nối đến Hệ
thống EMC được quy định như thế nào?
Trả lời:
Tại tiểu mục 2.7 mục 2 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông thì cú pháp dữ liệu đặc tả được quy định cụ
thể như sau:
1. Cú
pháp diễn tả dữ liệu đặc tả trong ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HyperText
Markup Language - HTML)
Dữ liệu
đặc tả được đặt trong vùng giữa 02 thẻ và trong mã
nguồn của trang thông tin theo cấu trúc:
hoặc
Trong
đó:
- “Tên
yếu tố” là tên yếu tố dữ liệu đặc tả theo chuẩn và phải sử dụng tiền tố
“DC." để khai báo. Chữ cái đầu tiên của tên yếu tố và yếu tố con
phải được viết hoa. Ví dụ:
meta
name = “DC.Title”
meta
name = “DC.Creator”
Đối với
các yếu tố con, sử dụng dấu chấm (.) sau yếu tố dữ liệu đặc tả. Ví dụ:
meta
name = “DC.Date.Creator”
meta
name = “DC.Date.Issued”
- “Nội
dung yếu tố dữ liệu đặc tả” là giá trị được gán cho yếu tố dữ liệu đặc tả.
Trường hợp có nhiều giá trị thì các giá trị được phân cách bằng dấu chấm phẩy
(;).
2. Cú
pháp dữ liệu đặc tả trong ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (eXtensible Markup
Language - XML)
Dữ liệu
đặc tả được đặt trong vùng giữa 02 thẻ và trong
mã nguồn của trang thông tin theo cấu trúc:
Nội dung yếu tố dữ liệu đặc tả : Tên yếu tố>
Trong đó:
- Tên
yếu tố là tên yếu tố dữ liệu đặc tả theo chuẩn. Chữ cái đầu tiên của
yếu tố phải được viết hoa.
- Nội dung yếu tố dữ liệu
đặc tả là giá trị được gán cho yếu tố dữ liệu đặc tả.